TINH DẦU CÀ PHÊ - COFFEE ESSENTIAL OIL
Lợi ích và công dụng của tinh dầu cà phê bao gồm giảm tổn thương gốc tự do, cải thiện tâm trạng, hạ sốt, kích thích sự thèm ăn, bảo vệ hệ miễn dịch, hỗ trợ sức khỏe hô hấp, ngăn ngừa lão hóa sớm, giảm buồn nôn, kích thích thư giãn và làm dịu phản ứng dị ứng. Tinh dầu cà phê được chiết xuất bằng phương pháp ép lạnh hoặc phương pháp CO2 từ hạt cà phê. Loại tinh dầu mạnh này có mùi giống như một tách cà phê tươi có lợi ích đối với sức khoẻ. Lợi ích của tinh dầu cà phê đến từ thành phần của sterol thực vật, cũng như axit linoleic và oleic, trong số các hợp chất chống viêm và chống oxy hóa khác. Sử dụng tinh dầu cà phê đặc biệt hữu ích cho những người mắc chứng lo âu, căng cơ, bệnh hô hấp, trầm cảm, viêm, các vấn đề về dạ dày, cảm lạnh, ho, cúm, trao đổi chất thấp, thiếu thèm ăn và dị ứng. Các hợp chất trong tinh dầu cà phê phối hợp với nhau trong cơ thể cho phép mang lại lợi ích cho sức khỏe, cả về thể chất và tinh thần.
1. THÔNG TIN THỰC VẬT
- Tên tiếng Việt: Tinh Dầu Cà Phê
- Tên tiếng Anh: Coffee Essential Oil
- Tên thực vật (khoa học): Coffea Arabica
-
Cà phê theo Wikipedia là tên một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (Rubiaceae).
Chi cà phê bao gồm nhiều loài cây lâu năm khác nhau. Tuy nhiên, không phải loài nào cũng chứa caffein trong hạt, một số loài khác xa với những cây cà phê ta thường thấy. Chỉ có hai loài cà phê có ý nghĩa kinh tế. Loài thứ nhất có tên thông thường trong tiếng Việt là cà phê chè (tên khoa học: Coffea arabica), đại diện cho khoảng 61% các sản phẩm cà phê trên thế giới. Loài thứ hai là cà phê vối (tên khoa học: Coffea canephora hay Coffea robusta), chiếm gần 39% các sản phẩm cà phê. Ngoài ra còn có Coffea liberica và Coffea excelsa (ở Việt Nam gọi là cà phê mít) với sản lượng không đáng kể.
2. THÔNG TIN KỸ THUẬT VÀ CUNG ỨNG
2.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Bộ phận chiết xuất ra tinh dầu: Trái (Hạt cà phê)
- Phương pháp chiết xuất: Ép lạnh, CO2
- Màu sắc: Tinh dầu có màu nâu nhạt
- Mùi vị: Mùi đặc trưng của mùi cà phê
- Tỷ trọng ở 25ºC: 0.9260-0.9550
- Chỉ số khúc xạ ở 25ºC: 1.4590-1.4950
- Thành phần hóa học chính chứa trong Tinh Dầu Cà Phê là: 3,5-Dicaffeoylquinic acid, Chlorogenic acid, Polyphenols, Phenylalanine, Ferulic acid, Caffeic acid
2.2 Khả năng cung ứng & tiêu chuẩn Tinh Dầu Cà Phê do Cty Dalosa Việt Nam cung cấp
- Sản lượng cung ứng: 500kg/tháng
- Hạn Dùng: 02 hoặc 03 năm từ ngày sản xuất, tuỳ nhà cung cấp.
- Hàm lượng hoạt chất chính:
- Xuất xứ: Ấn Độ có các chứng nhận sau:
⇒ Certificate Of Analysis (COA or C/A): Phân tích thành phần
⇒ ISO 22000:2005: Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, ban hành cuối năm 2005
⇒ Kosher: Tiêu chuẩn theo luật của Người Do Thái
⇒ USDA Organic: Tiêu chuẩn hữu cơ - USA
⇒ EU Organic: Tiêu chuẩn hữu cơ Liên minh châu Âu - EU
⇒ India Organic: Tiêu chuẩn hữu cơ Ấn Độ
Quy cách đóng gói Tinh Dầu Cà Phê
⇒ Bán lẻ: Chai thủy tinh: 100ml, 500ml, 1000ml.
⇒ Bán sỉ: Can hoặc bình: 5 lít, 10lít, 20kg. 25kg,
⇒ Không bán lẻ các dung tích nhỏ như: 5ml, 10, 20ml, 30ml, 50ml
3. CÔNG DỤNG & LỢI ÍCH TINH DẦU CÀ PHÊ
3.1 Lợi ích - Tác dụng - Dược tính
- Tinh dầu cà phê cung cấp nhiều lợi ích giống như những gì được cung cấp bởi đồ uống. Trong thực tế, chỉ riêng mùi thơm của cà phê là mạnh đến mức nó có thể tự cung cấp một hiệu ứng kích thích.
- Một số trong nhiều lợi ích của tinh dầu cà phê bao gồm giảm đau, chống lão hóa, giảm buồn nôn và tăng cảm giác ngon miệng, giảm viêm và thư giãn cơ bắp. Đây chỉ là một vài trong số các lợi ích của tinh dầu cà phê mang lại. Những lợi ích sức khỏe đáng chú ý nhất của tinh dầu cà phê được nêu rõ dưới đây.
- Chống oxy hóa: Cà phê là nguồn chất chống oxy hóa chính ở thế giới phương tây và cung cấp nhiều chất chống oxy hóa trong chế độ ăn uống hơn bất kỳ nhóm thực phẩm nào khác. Nó chứa một số chất chống oxy hóa mạnh giúp bảo vệ cơ thể khỏi tác hại do các gốc tự do gây ra, làm hỏng DNA và protein được tìm thấy trong cơ thể do stress oxy hóa, dẫn đến các bệnh tật. Cà phê chứa một số chất chống oxy hóa mạnh với số lượng lớn, bao gồm polyphenol và axit hydrocinnamic. Các hợp chất này có thể hoạt động để ngăn chặn sự xuất hiện của các tình trạng như bệnh tiểu đường loại hai hoặc bệnh tim bằng cách trung hòa các gốc tự do. Các gốc tự do có các electron chưa ghép cặp, khiến chúng gây tổn hại vô cùng cho các tế bào trên khắp cơ thể. Các chất chống oxy hóa, trong thực tế, tặng các điện tử và cuối cùng giải giáp chúng, do đó, cung cấp bảo vệ khỏi stress oxy hóa. Được biết, cà phê cũng có tác dụng có lợi cho gan và hạn chế nguy cơ mắc bệnh xơ gan khiến nó trở thành một trong những nguồn chất chống oxy hóa linh hoạt nhất trên thế giới.
- Giúp giảm cân: Khi nói đến việc giảm mỡ cơ thể, caffeine được tìm thấy trong gần như tất cả các chất bổ sung giảm cân được bán trên thị trường. Điều này là do caffeine là một trong một số hợp chất hữu cơ đã được chứng minh lâm sàng hỗ trợ đốt cháy chất béo. Caffeine hoạt động bằng cách tăng cường quá trình trao đổi chất, do đó dẫn đến sự gia tăng số lượng calo được đốt cháy ở tốc độ trao đổi chất khi nghỉ ngơi. Trên thực tế, tỷ lệ trao đổi chất đôi khi được chứng minh là tăng 11% trong một số trường hợp.
- Một số nghiên cứu khác đã chỉ ra rằng caffeine giúp tăng cường đốt cháy chất béo tới 29% ở người gầy và 10% ở người thừa cân hoặc béo phì. Như với tất cả các chất kích thích, caffeine hoạt động bằng cách tăng nhiệt độ cơ thể và nhịp tim, khiến cơ thể sử dụng nhiều calo hơn bình thường để duy trì nhiệt độ tối ưu trong khi cung cấp năng lượng cho tim. Caffeine cũng đã được chứng minh là làm tăng mức độ epinephrine trong máu. Sự kích thích này của hệ thống thần kinh trung ương dẫn đến việc cơ thể phát đi các tín hiệu để chuyển hóa các tế bào mỡ để cung cấp nhiên liệu cho cơ thể như là một phần của phản ứng này.
- Chống viêm: Tinh dầu cà phê là một trong những biện pháp vi lượng đồng căn tốt nhất cho đau khớp và đau cơ. Hợp chất chịu trách nhiệm cho các đặc tính chống viêm của nó là kahweol, và các nghiên cứu đã cho thấy hiệu quả của nó trong việc giảm viêm. Tinh dầu cà phê cũng là một thuốc giảm đau tại chỗ mạnh làm tăng lưu lượng máu đến khu vực được áp dụng, làm tăng tốc độ chữa bệnh trong khi cung cấp cứu trợ. Nhiều điều kiện khác nhau có thể được hưởng lợi từ loại tinh dầu này, bao gồm cả viêm khớp, nơi nó có thể cung cấp giảm đau khi áp dụng. Do những đặc tính giảm đau và chống viêm này, tinh dầu cà phê có hiệu quả trong việc loại bỏ chứng đau đầu và đau nửa đầu hoặc giảm đau do rối loạn tiêu hóa.
- Chống lão hóa và bảo vệ da: Được sử dụng như một phần của thói quen hàng ngày, tinh dầu cà phê không chỉ cải thiện vẻ ngoài và kết cấu của da mà còn cung cấp các đặc tính bảo vệ. Do các chất chống oxy hóa, nó chứa, tinh dầu cà phê có đặc tính chống lão hóa tuyệt vời. Các chất chống oxy hóa này tích cực hoạt động để giảm căng thẳng oxy hóa trên da, dẫn đến tăng lưu lượng oxy lưu thông đến các tế bào. Điều này kích thích sản xuất collagen trong lớp biểu bì và dẫn đến việc giảm sự xuất hiện của nếp nhăn và nếp nhăn, nhược điểm và đốm đồi mồi. Hàm lượng caffeine được tìm thấy trong loại tinh dầu này cũng đã được chứng minh là làm giảm đáng kể sự xuất hiện của chân quạ bằng cách giảm độ sâu của chúng. Ứng dụng tại chỗ của tinh dầu cà phê cũng có thể bảo vệ chống lại quang hóa, hạn chế tổn thương da do tia UVA và UVB từ mặt trời.
- An toàn và phòng ngừa: Như đúng với hầu hết các loại tinh dầu, dầu cà phê được nhìn thấy khá an toàn khi sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, có một số biện pháp phòng ngừa nên được thực hiện khi sử dụng nó. Tinh dầu cà phê không bao giờ nên được uống vì nó tập trung cao độ. Mặc dù thông thường để uống hạt cà phê mới pha, các loại tinh dầu không nên uống. Khi thoa tinh dầu cà phê tại chỗ, điều quan trọng trước tiên là pha loãng nó với một loại dầu nền phù hợp. Thoa tinh dầu không pha loãng lên da có thể dẫn đến các phản ứng dị ứng, bao gồm đau, rát và viêm. Trước khi áp dụng loại tinh dầu này cho các khu vực lớn của cơ thể, nên thực hiện một thử nghiệm vá để đảm bảo không có dị ứng hoặc phản ứng bất lợi. Những người không dung nạp hoặc nhạy cảm với caffeine không nên sử dụng tinh dầu cà phê tại chỗ vì nó có thể dễ dàng hấp thụ vào máu sau khi bôi.
3.2 Tinh Dầu Cà Phê là nguyên liệu cho các ngành sau:
- Mỹ phẩm: Làm Hương Liệu Mỹ Phẩm
- Thực phẩm: Làm đồ uống và thực phẩm khác
- Chăm sóc sức khỏe và làm đẹp: Trị liệu
- Tiêu dùng thông thường: Xông hương thư giản, chống muỗi, khử mùi, trị liệu, ...
4. CÁCH SỬ DỤNG PHỔ BIẾN
Bài Viết Liên Quan:
⇒
5. KHUYẾN CÁO
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, Tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiệt độ cao.
- Đựng trong (chai, bình, can, lọ, phuy…) và màu tối sẩm, màu hỗ phách và đậy kín nắp.
- Không sử dụng dầu nguyên chất trực tiếp trên da.
- Không tiếp tục sử dụng tinh dầu nếu phát hiện có mùi, màu sắc lạ hoặc khi bị dị ứng xảy ra.
- Không để tinh dầu rớt vào mắt và vùng nhạy cảm
- Không bôi tinh dầu vào vết thương hở
- Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Bài viết chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin dùng tham khảo và nghiên cứu. Bài viết không nhằm mục đích thay thế thuốc kê toa hoặc thay thế lời khuyên của bác sĩ, chuyên gia y tế.
- Khi sử dụng tinh dầu để điều trị bệnh tật bằng con đường ăn, uống thì bắt buộc phải có sự hướng dẫn của chuyên gia y tế.
- Hầu hết tinh dầu không dùng cho phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người bị bệnh kinh niên, nếu dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.
- Bài viết này là Tài Sản Trí Tuệ của Công ty TNHH Tinh Dầu Thảo Dược Dalosa Việt Nam, mọi hình thức sao chép khi chưa được Chúng tôi cho phép bằng văn bản đều vi phạm Bản Quyền và bất hợp pháp.
- Copyright © Bản quyền thuộc về Công ty TNHH Tinh Dầu Thảo Dược Dalosa Việt Nam™